William Shakespeare thường được biết đến như một đại thi hào của nước Anh. Tuy nhiên, bạn có biết ông cũng được xem là nhà phát minh của nhiều từ vựng?
Các cuộc tranh cãi đã diễn ra giữa các học giả, liệu Shakespeare có phải chỉ phát minh ra những từ hay cụm từ nhất định. Cũng có thể ông chỉ là một trong những người đầu tiên viết những từ đó ra. Thực tế, những phân tích trên máy tính cho thấy một số từ mà chúng ta nghĩ là Shakespeare đã tìm ra thì lại không phải.
Tuy nhiên, Shakespeare vẫn được xem là bậc thầy về ngôn ngữ theo cái cách ông sử dụng từ ngữ.
Những cụm từ dưới đây mà chúng ta sử dụng hàng ngày được tìm thấy trong những vở kịch của Shakespeare.
1. Break the ice - Dòng chữ xuất hiện trong vở The Taming of the Shrew.
To break the ice được dùng với nghĩa để bắt đầu câu chuyện với những người lần đầu tiên bạn gặp, khởi đầu dễ dàng cho một mối quan hệ về sau.
2. Wear one's heart on one's sleeve - trong vở kịch Othello, "But I will wear my heart upon my sleeve for daws to peck at."
To wear one's heart on one's sleeve được dùng để miêu tả cảm xúc, thường là trong tình huống lãng mạn, cởi mở.
3. All that glitters isn't gold - Câu thành ngữ xuất hiện trong vở The Merchant of Venice, nhưng có chữ "glisters," cũng mang nghĩa giống như "glitters."
Khi bạn nói "All that glitters isn't gold," bạn đang ám chỉ thứ gì không hẳn đã là đáng giá như vẻ ngoài của nó.
4. It's Greek to me - Dòng chữ nằm trong vở The Tragedy of Julius Caesar.
Khi bạn nói "It's Greek to me", bạn đang có ý rằng bạn chẳng hiểu gì cả. Nó tương tự như khi mọi người đang nói tiếng Hi Lạp, thứ tiếng mà bạn không biết.
5. Too much of a good thing - Trong vở As You Like It, Rosalind hỏi, "Why then, can one desire too much of a good thing?"
Cụm từ này có nghĩa là cái gì quá cũng không tốt.
Hi vọng là bạn thấy bài viết thú vị! Chúng tôi sẽ tiếp tục nói về thành ngữ và nguồn gốc sử dụng của chúng trong các bài viết tiếp theo. Nhớ theo dõi blog để biết thêm nhé!